Từ điển Thiều Chửu
庸 - dong
① Dùng. Như đăng dong 登庸 cất lên ngôi mà dùng. Có khi dùng làm tiếng trợ ngữ. Như vô dong như thử 無庸如此 không cần dùng như thế. ||② Thường. Như dong ngôn 庸言 lời nói thường, dong hành 庸行 sự làm thường. ||③ Công. Như thù dong 酬庸 đền công. ||④ Ngu hèn. Như dong nhân 庸人 người tầm thường. ||⑤ Há. Như dong phi nhị hồ 庸非貳乎 chẳng phải là hai lòng ư? ||⑥ Một phép thuế nhà Ðường, bắt dân làm việc cho nhà vua gọi là dong. ||⑦ Làm thuê. Thông dụng như chữ dong 傭. ||⑧ Cái thành, cũng như chữ dong 墉.

Từ điển Trần Văn Chánh
庸 - dung
① Tầm thường, xoàng xĩnh: 庸人 Người tầm thường; 太平庸了 Tầm thường quá; ② (văn) Cần: 無庸如此 Không cần như thế; 無庸細述 Không cần kể tỉ mỉ; ③ (văn) Công: 酬庸 Trả công; ④ (văn) Một phép thuế đời Đường bắt dân làm việc cho vua; ⑤ (văn) Làm thuê (như 傭, bộ 亻); ⑥ (văn) Tường thành (như 墉, bộ 土); ⑦ (văn) Há, làm sao (biểu thị sự phản vấn, thường dùng kết hợp với một số từ khác, thành 庸敢,庸可,庸得,庸詎(庸遽),庸孰):吾庸敢驁霸王乎? Tôi làm sao dám coi thường sự nghiệp của bá vương? (Lã thị Xuân thu); 彗星之出,庸可懼乎? Sao chổi xuất hiện, há đáng sợ ư? (Án tử Xuân thu); 雖臥洛陽,庸得安枕乎? Dù có nương thân ở Lạc Dương, há được ngủ yên? (Hậu Hán thư); 噫!庸詎知吾之所謂夢者,爲非夢耶? Ôi! Sao lại biết kẻ ta cho là mộng lại không phải mộng? (Nguyễn Liên Pha: Mai đình mộng kí tự); 則雖汝親,庸孰能親汝乎? Thế thì dù là thân tộc của ngươi, nhưng làm sao lại có thể thân gần ngươi được? (Đại đới lễ kí); 庸有濟乎? Há có ích gì đâu?

Từ điển Nguyễn Quốc Hùng
庸 - dung
Dùng đến — Công lao. Việc mệt nhọc — Thường có — Tầm thường — Làm công. Kẻ làm thuê. Như chữ Dung 傭.


保庸 - bảo dung || 庸言 - dung ngôn || 庸才 - dung tài || 庸醫 - dung y || 附庸 - phụ dung ||